Artwork

Vui học에서 제공하는 콘텐츠입니다. 에피소드, 그래픽, 팟캐스트 설명을 포함한 모든 팟캐스트 콘텐츠는 Vui học 또는 해당 팟캐스트 플랫폼 파트너가 직접 업로드하고 제공합니다. 누군가가 귀하의 허락 없이 귀하의 저작물을 사용하고 있다고 생각되는 경우 여기에 설명된 절차를 따르실 수 있습니다 https://ko.player.fm/legal.
Player FM -팟 캐스트 앱
Player FM 앱으로 오프라인으로 전환하세요!

On thi giua HK 1 Hoa 12

1:12
 
공유
 

Manage episode 445404676 series 3477072
Vui học에서 제공하는 콘텐츠입니다. 에피소드, 그래픽, 팟캐스트 설명을 포함한 모든 팟캐스트 콘텐츠는 Vui học 또는 해당 팟캐스트 플랫폼 파트너가 직접 업로드하고 제공합니다. 누군가가 귀하의 허락 없이 귀하의 저작물을 사용하고 있다고 생각되는 경우 여기에 설명된 절차를 따르실 수 있습니다 https://ko.player.fm/legal.

Để giúp các em ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 12 tốt nhất, VUIHOC đã tổng hợp các kiến thức cần nắm vững, các dạng bài tập có thể xuất hiện trong đề thi. Mời các em cùng tham khảo bài viết và chia sẻ cho bạn bè của mình cùng tham khảo nhé!

1. Kiến thức trọng tâm ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 121.1 Este

a. Khái niệm: Este là dẫn xuất của axit cacboxylic được tạo ra bằng cách thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR' thì ta được este đơn chức RCOOR'.

Este no đơn chức mạch hở có công thức là CnH2nO2 ( với n >= 2)

c. Tính chất vật lý: Este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước thấp hơn axit và ancol: axit > ancol > este. Mỗi loại este sẽ có mùi đặc trưng khác nhau như mùi chuối chín của isoamyl axetat, mùi dứa của etyl butiat, CH3COOC10H17 tạo nên mùi hoa hồng...

d. Tính chất hóa học

- Este thủy phân trong môi trường axit và tạo ra 2 lớp chất lỏng:

- Este thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều ( phản ứng xà phòng hóa)

- Đốt cháy este tạo thành CO2 và H2O. Nếu nH2O = nCO2 => este no đơn chức mạch hở

- Phản ứng tráng bạc ở este:

e. Điều chế este:

1.2 Lipit

a. Khái niệm: Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống. Lipit không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.

b. Công thức cấu tạo: Lipit đơn giản cấu tạo gồm gốc axit béo (axit đơn chức có số C chẵn, mạch dài và không phân nhánh) kết hợp với gốc hiđrocacbon của glycero

Trong đó R1, R2, R3 là các gốc hidrocacbon. Các gốc này có thể giống nhau hoặc khác nhau

c. Tính chất vật lý: Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng khi trong phân tử có gốc hidrocacbon không no, còn ở trong gốc hidrocacbon no chất béo sẽ ở trạng thái rắn. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước.

d. Tính chất hóa học

- Phản ứng thủy phân trong môi trường axit tạo ra axit béo và glixerol

- Phản ứng xà phòng hóa tạo thành muối của axit béo và glixerol

- Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng thành chất béo rắn

1.3 Glucozo

a. Cấu tạo

- Glucozo có công thức phân tử là C6H12O6

- Glucozơ có công thức cấu tạo mạch hở: CH2OH–CHOH–CHOH–CHOH–CHOH–CH=O

Hoặc: CH2OH[CHOH]4CHO

- Glucozo mạch vòng:

b. Tính chất vật lý: Glucozơ là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146°C dạng α và 150°C ở dạng β. Glucozo rát dễ tan trong môi trường nước, có vị ngọt và được tìm thấy trong hầu hết các bộ phận của cây như hoa, lá, quả chín... Glucozo có một lượng nhỏ trong máu người, khoảng 0,1%

c. Tính chất hóa học: Glucozơ có tính chất của andehit và ancol đa chức

- Tính chất của andehit:

+ Oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 ( Phản ứng nhận biết glucozơ bằng phản ứng tráng gương)

+ Oxi hóa glucozơ bằng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng ( nhận biết glucozo)

+ Khử glucozơ bằng H2

d. Điều chế: Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc thủy phân xenlulozo, xúc tác HCl.

e. Ứng dụng: thuốc tăng lực, ruột phích, tráng gương...

1.4 Saccarozo, tinh bột và xenlulozo

1.5 Amin

a. Khái niệm: Amin được tạo ra khi thay thế các nguyên tử hidro (một hoặc nhiều) trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon.

2. Các dạng bài tập cần lưu ý ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 12

2.1 Bài tập về este

2.2 Bài tập về lipit

2.3 Bài tập về Glucozo

2.4 Bài tập về Saccarozo, tinh bột và xenlulozo

2.5 Bài tập về Amin

Nguồn:

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-giua-ki-1-mon-hoa-12-chi-tiet-2183.html

  continue reading

420 에피소드

Artwork
icon공유
 
Manage episode 445404676 series 3477072
Vui học에서 제공하는 콘텐츠입니다. 에피소드, 그래픽, 팟캐스트 설명을 포함한 모든 팟캐스트 콘텐츠는 Vui học 또는 해당 팟캐스트 플랫폼 파트너가 직접 업로드하고 제공합니다. 누군가가 귀하의 허락 없이 귀하의 저작물을 사용하고 있다고 생각되는 경우 여기에 설명된 절차를 따르실 수 있습니다 https://ko.player.fm/legal.

Để giúp các em ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 12 tốt nhất, VUIHOC đã tổng hợp các kiến thức cần nắm vững, các dạng bài tập có thể xuất hiện trong đề thi. Mời các em cùng tham khảo bài viết và chia sẻ cho bạn bè của mình cùng tham khảo nhé!

1. Kiến thức trọng tâm ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 121.1 Este

a. Khái niệm: Este là dẫn xuất của axit cacboxylic được tạo ra bằng cách thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR' thì ta được este đơn chức RCOOR'.

Este no đơn chức mạch hở có công thức là CnH2nO2 ( với n >= 2)

c. Tính chất vật lý: Este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước thấp hơn axit và ancol: axit > ancol > este. Mỗi loại este sẽ có mùi đặc trưng khác nhau như mùi chuối chín của isoamyl axetat, mùi dứa của etyl butiat, CH3COOC10H17 tạo nên mùi hoa hồng...

d. Tính chất hóa học

- Este thủy phân trong môi trường axit và tạo ra 2 lớp chất lỏng:

- Este thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều ( phản ứng xà phòng hóa)

- Đốt cháy este tạo thành CO2 và H2O. Nếu nH2O = nCO2 => este no đơn chức mạch hở

- Phản ứng tráng bạc ở este:

e. Điều chế este:

1.2 Lipit

a. Khái niệm: Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống. Lipit không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.

b. Công thức cấu tạo: Lipit đơn giản cấu tạo gồm gốc axit béo (axit đơn chức có số C chẵn, mạch dài và không phân nhánh) kết hợp với gốc hiđrocacbon của glycero

Trong đó R1, R2, R3 là các gốc hidrocacbon. Các gốc này có thể giống nhau hoặc khác nhau

c. Tính chất vật lý: Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng khi trong phân tử có gốc hidrocacbon không no, còn ở trong gốc hidrocacbon no chất béo sẽ ở trạng thái rắn. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước.

d. Tính chất hóa học

- Phản ứng thủy phân trong môi trường axit tạo ra axit béo và glixerol

- Phản ứng xà phòng hóa tạo thành muối của axit béo và glixerol

- Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng thành chất béo rắn

1.3 Glucozo

a. Cấu tạo

- Glucozo có công thức phân tử là C6H12O6

- Glucozơ có công thức cấu tạo mạch hở: CH2OH–CHOH–CHOH–CHOH–CHOH–CH=O

Hoặc: CH2OH[CHOH]4CHO

- Glucozo mạch vòng:

b. Tính chất vật lý: Glucozơ là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146°C dạng α và 150°C ở dạng β. Glucozo rát dễ tan trong môi trường nước, có vị ngọt và được tìm thấy trong hầu hết các bộ phận của cây như hoa, lá, quả chín... Glucozo có một lượng nhỏ trong máu người, khoảng 0,1%

c. Tính chất hóa học: Glucozơ có tính chất của andehit và ancol đa chức

- Tính chất của andehit:

+ Oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 ( Phản ứng nhận biết glucozơ bằng phản ứng tráng gương)

+ Oxi hóa glucozơ bằng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng ( nhận biết glucozo)

+ Khử glucozơ bằng H2

d. Điều chế: Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc thủy phân xenlulozo, xúc tác HCl.

e. Ứng dụng: thuốc tăng lực, ruột phích, tráng gương...

1.4 Saccarozo, tinh bột và xenlulozo

1.5 Amin

a. Khái niệm: Amin được tạo ra khi thay thế các nguyên tử hidro (một hoặc nhiều) trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon.

2. Các dạng bài tập cần lưu ý ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 12

2.1 Bài tập về este

2.2 Bài tập về lipit

2.3 Bài tập về Glucozo

2.4 Bài tập về Saccarozo, tinh bột và xenlulozo

2.5 Bài tập về Amin

Nguồn:

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-giua-ki-1-mon-hoa-12-chi-tiet-2183.html

  continue reading

420 에피소드

Alle episoder

×
 
Loading …

플레이어 FM에 오신것을 환영합니다!

플레이어 FM은 웹에서 고품질 팟캐스트를 검색하여 지금 바로 즐길 수 있도록 합니다. 최고의 팟캐스트 앱이며 Android, iPhone 및 웹에서도 작동합니다. 장치 간 구독 동기화를 위해 가입하세요.

 

빠른 참조 가이드

탐색하는 동안 이 프로그램을 들어보세요.
재생