Artwork

Vui học에서 제공하는 콘텐츠입니다. 에피소드, 그래픽, 팟캐스트 설명을 포함한 모든 팟캐스트 콘텐츠는 Vui học 또는 해당 팟캐스트 플랫폼 파트너가 직접 업로드하고 제공합니다. 누군가가 귀하의 허락 없이 귀하의 저작물을 사용하고 있다고 생각되는 경우 여기에 설명된 절차를 따르실 수 있습니다 https://ko.player.fm/legal.
Player FM -팟 캐스트 앱
Player FM 앱으로 오프라인으로 전환하세요!

On thi giua ki 1 Tieng Anh 12

2:54
 
공유
 

Manage episode 445056466 series 3477072
Vui học에서 제공하는 콘텐츠입니다. 에피소드, 그래픽, 팟캐스트 설명을 포함한 모든 팟캐스트 콘텐츠는 Vui học 또는 해당 팟캐스트 플랫폼 파트너가 직접 업로드하고 제공합니다. 누군가가 귀하의 허락 없이 귀하의 저작물을 사용하고 있다고 생각되는 경우 여기에 설명된 절차를 따르실 수 있습니다 https://ko.player.fm/legal.

Để chuẩn bị tốt hơn cho bài kiểm tra giữa kì 1 môn Tiếng Anh 12, VUIHOC đã tổng hợp đề cương ôn thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 12 chi tiết giúp các em ôn tập dễ dàng hơn và đạt điểm cao môn Tiếng Anh. Mời các em cùng tham khảo nhé!

1. Ôn thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 12 Unit: Life Stories

1.1 Thì quá khứ đơn

a. Cách dùng: Thì quá khứ đơn được sử dụng trong các trường hợp như sau:

- Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ tại một thời điểm hoặc thời gian cụ thể.

- Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ

- Diễn tả hành động xen vào một hành động khác trong quá khứ

- Dùng trong câu điều kiện loại II

- Dùng trong câu cầu ước không có thật.

b. Cấu trúc

+ Động từ thường

(+) S + V-ed/ V2

(-) S + did not ( didn't) + V

(?) Did + S + V

+ Động từ to be

(+) S + was/ were +...

(-) S + was not ( wasn't)/ were not ( weren't) + ...

(?) Was(wasn't) / Were (weren't) + S + ...

c. Dấu hiệu nhận biết

- Thông qua các trạng từ yesterday, last, ago, in the past, before, this morning/ afternoon/night

- Dùng sau as if, as though, it's time, wish, would sooner...

1.2 Thì quá khứ tiếp diễn

a. Cách dùng:

- Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài trong quá khứ

- Diễn đạt một hành động xen vào hành động khác đang diễn ra trong quá khứ. Lúc này, hành động đang diễn ra chia theo thì quá khứ tiếp diễn còn hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

- Dùng để diễn tả hai hành động xảy ra song song trong cùng một thời điểm ở quá khứ.

- Thì quá khứ tiếp diễn không dùng cho các động từ sau:

Động từ chỉ cảm giác: hate, want, love, like, prefer, wish...

Động từ chỉ giác quan: taste, smell, see, sound, feel...

Động từ chỉ sự giao tiếp: surprise, promise, agree, deny, mean...

Động từ chỉ nhận thức, suy nghĩ: understand, remember, believe, know...

Động từ chỉ trạng thái : possess, depend, belong, involve...

b. Cấu trúc

(+) S + was/ were + V-ing + O +...

(-) S + was/ were + not + V-ing + O +...

(?) Was(Wasn't)/were (weren't ) + S + V-ing + O + …?

c. Dấu hiệu nhận biết

Có các từ như: at ... yesterday/last night, all day/night/month..., from...to, when, while, at the very moment...

1.3 Mạo từ

a. Mạo từ xác định (the)

- Mạo từ xác định được dùng cho danh từ số ít và số nhiều đã xác định, danh từ được nhắc đến lần thứ 2 trở lên mà cả người nói và người nghe vẫn hiểu về nó.

- Cách dùng mạo từ "the"

Được dùng với danh từ cụ thể số ít hoặc số nhiều, danh từ được nhắc lại trong ngữ cảnh.

Được dùng với tên nhạc cụ: the piano, the guitar...

Được dùng với tên đại dương, sa mạc, dãy núi, hòn đảo: the Sahara, the hawaii

Được dùng với tê quốc gia hay vùng lãnh thổ dạng số nhiều: The United States

Được dùng trước tên các tổ chức, khách sạn, bảo tàng, công trình quan trọng: the hotel

Được dùng chỉ các vật duy nhất: The sun, the moon...

The + tính từ, tạo thành tầng lớp người: the poor people, the rich people...

Được dùng với tên tờ báo, tên sách: The Daily new

Được dùng chỉ người một nước: The Vietnamese

Được dùng với họ của một người để chỉ một gia đình: The Smiths ( nhà Smiths)

b. Mạo từ không xác định ( a/an)

- Được dùng cho danh từ số ít đếm được nhắc đến lần đầu tiên trong câu.

- Quy tắc: Mạo từ "an" dùng cho các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm "u, e, o, a, i". Mạo từ "a" dùng cho danh từ bắt đầu từ phụ âm.

+ Trường hợp đặc biệt: Một số từ bắt đầu bằng nguyên âm nhưng đọc như phụ âm sử dụng mạo từ a. ( a unit/ university). Môt số từ mở đầm bằng âm câm dùng mạo từ an ( an hour, an honest girl)

- Cách dùng mạo từ a/ an:

Dùng trước danh từ đếm được số ít ( danh từ đó chưa xác định): a pen, an apple...

Dùng cho đối tượng được nhắc đến lần đầu tiên.

Dùng cho các danh từ chỉ nghề nghiệp: a techer, a docter...

Dùng trước danh từ số ít đại diện cho một nhóm người: a studen, a cat

Dùng trong câu cảm thán với cấu trúc what, suck, quite...

Dùng với sở hữu: a friend of mine

Dùng trước một số căn bệnh: a headacne ( ngoại lệ: the flu)

Nguồn:

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-giua-ki-1-mon-tieng-anh-12-chi-tiet-2186.html

  continue reading

400 에피소드

Artwork
icon공유
 
Manage episode 445056466 series 3477072
Vui học에서 제공하는 콘텐츠입니다. 에피소드, 그래픽, 팟캐스트 설명을 포함한 모든 팟캐스트 콘텐츠는 Vui học 또는 해당 팟캐스트 플랫폼 파트너가 직접 업로드하고 제공합니다. 누군가가 귀하의 허락 없이 귀하의 저작물을 사용하고 있다고 생각되는 경우 여기에 설명된 절차를 따르실 수 있습니다 https://ko.player.fm/legal.

Để chuẩn bị tốt hơn cho bài kiểm tra giữa kì 1 môn Tiếng Anh 12, VUIHOC đã tổng hợp đề cương ôn thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 12 chi tiết giúp các em ôn tập dễ dàng hơn và đạt điểm cao môn Tiếng Anh. Mời các em cùng tham khảo nhé!

1. Ôn thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 12 Unit: Life Stories

1.1 Thì quá khứ đơn

a. Cách dùng: Thì quá khứ đơn được sử dụng trong các trường hợp như sau:

- Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ tại một thời điểm hoặc thời gian cụ thể.

- Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ

- Diễn tả hành động xen vào một hành động khác trong quá khứ

- Dùng trong câu điều kiện loại II

- Dùng trong câu cầu ước không có thật.

b. Cấu trúc

+ Động từ thường

(+) S + V-ed/ V2

(-) S + did not ( didn't) + V

(?) Did + S + V

+ Động từ to be

(+) S + was/ were +...

(-) S + was not ( wasn't)/ were not ( weren't) + ...

(?) Was(wasn't) / Were (weren't) + S + ...

c. Dấu hiệu nhận biết

- Thông qua các trạng từ yesterday, last, ago, in the past, before, this morning/ afternoon/night

- Dùng sau as if, as though, it's time, wish, would sooner...

1.2 Thì quá khứ tiếp diễn

a. Cách dùng:

- Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài trong quá khứ

- Diễn đạt một hành động xen vào hành động khác đang diễn ra trong quá khứ. Lúc này, hành động đang diễn ra chia theo thì quá khứ tiếp diễn còn hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

- Dùng để diễn tả hai hành động xảy ra song song trong cùng một thời điểm ở quá khứ.

- Thì quá khứ tiếp diễn không dùng cho các động từ sau:

Động từ chỉ cảm giác: hate, want, love, like, prefer, wish...

Động từ chỉ giác quan: taste, smell, see, sound, feel...

Động từ chỉ sự giao tiếp: surprise, promise, agree, deny, mean...

Động từ chỉ nhận thức, suy nghĩ: understand, remember, believe, know...

Động từ chỉ trạng thái : possess, depend, belong, involve...

b. Cấu trúc

(+) S + was/ were + V-ing + O +...

(-) S + was/ were + not + V-ing + O +...

(?) Was(Wasn't)/were (weren't ) + S + V-ing + O + …?

c. Dấu hiệu nhận biết

Có các từ như: at ... yesterday/last night, all day/night/month..., from...to, when, while, at the very moment...

1.3 Mạo từ

a. Mạo từ xác định (the)

- Mạo từ xác định được dùng cho danh từ số ít và số nhiều đã xác định, danh từ được nhắc đến lần thứ 2 trở lên mà cả người nói và người nghe vẫn hiểu về nó.

- Cách dùng mạo từ "the"

Được dùng với danh từ cụ thể số ít hoặc số nhiều, danh từ được nhắc lại trong ngữ cảnh.

Được dùng với tên nhạc cụ: the piano, the guitar...

Được dùng với tên đại dương, sa mạc, dãy núi, hòn đảo: the Sahara, the hawaii

Được dùng với tê quốc gia hay vùng lãnh thổ dạng số nhiều: The United States

Được dùng trước tên các tổ chức, khách sạn, bảo tàng, công trình quan trọng: the hotel

Được dùng chỉ các vật duy nhất: The sun, the moon...

The + tính từ, tạo thành tầng lớp người: the poor people, the rich people...

Được dùng với tên tờ báo, tên sách: The Daily new

Được dùng chỉ người một nước: The Vietnamese

Được dùng với họ của một người để chỉ một gia đình: The Smiths ( nhà Smiths)

b. Mạo từ không xác định ( a/an)

- Được dùng cho danh từ số ít đếm được nhắc đến lần đầu tiên trong câu.

- Quy tắc: Mạo từ "an" dùng cho các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm "u, e, o, a, i". Mạo từ "a" dùng cho danh từ bắt đầu từ phụ âm.

+ Trường hợp đặc biệt: Một số từ bắt đầu bằng nguyên âm nhưng đọc như phụ âm sử dụng mạo từ a. ( a unit/ university). Môt số từ mở đầm bằng âm câm dùng mạo từ an ( an hour, an honest girl)

- Cách dùng mạo từ a/ an:

Dùng trước danh từ đếm được số ít ( danh từ đó chưa xác định): a pen, an apple...

Dùng cho đối tượng được nhắc đến lần đầu tiên.

Dùng cho các danh từ chỉ nghề nghiệp: a techer, a docter...

Dùng trước danh từ số ít đại diện cho một nhóm người: a studen, a cat

Dùng trong câu cảm thán với cấu trúc what, suck, quite...

Dùng với sở hữu: a friend of mine

Dùng trước một số căn bệnh: a headacne ( ngoại lệ: the flu)

Nguồn:

https://vuihoc.vn/tin/thpt-de-cuong-on-thi-giua-ki-1-mon-tieng-anh-12-chi-tiet-2186.html

  continue reading

400 에피소드

Alla avsnitt

×
 
Loading …

플레이어 FM에 오신것을 환영합니다!

플레이어 FM은 웹에서 고품질 팟캐스트를 검색하여 지금 바로 즐길 수 있도록 합니다. 최고의 팟캐스트 앱이며 Android, iPhone 및 웹에서도 작동합니다. 장치 간 구독 동기화를 위해 가입하세요.

 

빠른 참조 가이드